Yêu cầu chất lượng và quy cách đóng gói mẫu để thực hiện giải trình tự NGS/Sanger

Yêu cầu chất lượng mẫu

Để kiểm tra chất lượng, mẫu cần được điện di trên gel + đo nồng độ và độ tinh sạch. Các yêu cầu cụ thể của từng loại mẫu cần đáp ứng như sau:

Nồng độ DNA Tổng thể tích Chỉ số A260/280 Chỉ số DIN/RIN** Gửi kèm primer*
Mẫu đọc whole genome > 30 ng/μL > 40 μL > 1,7 DIN > 7,2 Không
Mẫu đọc 16S/18S/ITS > 20 ng/μL > 40 μL > 1,7 DIN > 7,2 Không
Mẫu đọc Sanger – Sản phẩm PCR: > 100 ng/μL

– Genomic DNA (16S/18S/ITS full sequence): > 100 ng/μL

– Plasmid: > 200 ng/μL

– Sản phẩm PCR: > 15 μL

– Genomic DNA (16S/18S/ITS full sequence): > 100 μL

– Plasmid: > 15 μL

> 1,7 DIN > 7,2 – Nồng độ: > 10 pmol/μL

– Thể tích: > 6 μL/1 phản ứng

Mẫu RNA > 40 ng/μL > 50 μL > 2,0 RIN > 6,3 Không
* Vui lòng liên hệ với chúng tôi để được tư vấn nếu quý khách chưa có primer
** DIN: DNA Integrity Number; RIN: RNA Integrity Number

Đánh giá chất lượng mẫu qua chỉ số DIN (DNA Integrity Number)

LƯU Ý: Phương pháp đo quang phổ UV dựa trên A260 có xu hướng đánh giá quá cao nồng độ DNA do sự hiện diện của RNA và các chất ô nhiễm khác thường thấy trong các mẫu gDNA. Do đó, cần kiểm tra chất lượng DNA bằng cách điện di trên gel. Điện di trên gel là một công cụ hiệu quả để tiết lộ tình trạng của DNA trong mẫu. Các tạp chất, chẳng hạn như các detergent hoặc protein, có thể được phát hiện nhờ các dải mờ (smear) quanh các vạch DNA. RNA thường có thể nhìn thấy ở dưới cùng của gel. Các vạch bậc thang hoặc dải mờ (smear) bên dưới một vạch DNA quan tâm có thể cho thấy sự đứt gãy hoặc các tổn thương khác đối với DNA.

Vui lòng tham khảo cách kiểm tra chỉ số RIN tại link sau: Methods to Check RNA Integrity

Hướng dẫn đóng gói mẫu

  1. DNA cần được hòa tan trong dung dịch TE hoặc DW.
  2. Mỗi mẫu DNA nên được bảo quản trong một ống eppendorf 1,5 mL. Tên mẫu được ghi rõ ở 2 vị trí: trên thân ống và trên nắp ống (tên mẫu ghi ngắn gọn, không dấu). Mỗi ống sau đó cần được bọc kín bằng parafilm. 
  3. Các ống 1,5 mL được bỏ vào ống Falcon 50 mL để thuận tiện cho việc vận chuyển. Khoảng trống nên được lấp đầy bằng giấy để hạn chế sự di chuyển của ống. 

Hướng dẫn đóng gói mẫu

Danh sách Universal Primers

Primer Name Sequence Base
1 AD-R AGATGGTGCACGATGCACAG 20
2 Alphafor CATTTTCCAACAGCACA 17
3 AOX1-F GACTGGTTCCAATTGACAAGC 21
4 AOX1-R GCAAATGGCATTCTGACATCC 21
5 BGH-R TAGAAGGCACAGTCGAGG 18
6 CMV-F CGCAAATGGGCGGTAGGCGTG 21
7 DuetDown1 GATTATGCGGCCGTGTACAA 20
8 DuetUP2 TTGTACACGGCCGCATAATC 20
9 EBV-R GTGGTTTGTCCAAACTCATC 20
10 EGFP-C CATGGTCCTGCTGGAGTTCGTG 22
11 EGFP-CR CGTCCATGCCGAGAGTG 17
12 EGFP-NR CGTCGCCGTCCAGCTCGACCAG 22
13 GAL1-F AATATACCTCTATACTTTAACGTC 24
14 Gal4AD TACCACTACAATGGATG 17
15 GLprimer1 TGTATCTTATGGTACTGTAACTG 23
16 GLprimer2 CTTTATGTTTTTGGCGTCTTCCA 23
17 HCO2198 TAAACTTCAGGGTGACCAAAAAATCA 26
18 LCO1490 GGTCAACAAATCATAAAGATATTGG 25
19 M13F GTAAAACGACGGCCAGT 17
20 M13F-pUC(-40) GTTTTCCCAGTCACGAC 17
21 M13R GCGGATAACAATTTCACACAGG 22
22 M13R-pUC(-40) CAGGAAACAGCTATGAC 17
23 pBAD-F ATGCCATAGCATTTTTATCCA 21
24 pBAD-R GATTTAATCTGTATCAGG 18
25 pET-upstream ATGCGTCCGGCGTAGAGG 18
26 pFastBac-F GGATTATTCATACCGTCCCA 20
27 pFastBac-R CAAATGTGGTATGGCTGATT 20
28 pGEX3 GGAGCTGCATGTGTCAGAGG 20
29 pGEX5 GGCAAGCCACGTTTGGTG 18
30 pJET1_2-F CGACTCACTATAGGGAGAGCGGC 23
31 pJET1_2-R AAGAACATCGATTTTCCATGGCAG 24
32 malE-F CCCGAAAAGTGCCACCTG 18
33 pQE-F GTTCTGAGGTCATTACTGG 18
34 pQE-R CTAGCAAAATAGGCTGTCCC 19
35 RVprimer3 GACGATAGTCATGCCCCGCG 20
36 RVprimer4 ATTTAGGTGACACTATAG 20
37 SP6 GAAATTTGTGATGCTATTGC 18
38 SV40-pAR CCTCTACAAATGTGGTATGG 20
39 pE_C-R ATTAACCCTCACTAAAG 20
40 T3 AATACGACTCACTATAG 17
41 T7 TAATACGACTCACTATAGGG 17
42 T7promoter GCTAGTTATTGCTCAGCGG 20
43 T7terminator CAGTGCAGGGGAAAGAATAGTAGAC 19
44 U6 AAGGGTCTTGCGAAGGATAG 25
45 35S-A AGTGGAAAAGGAAGGTGGCT 20
46 35S-B AGAGTTTGATCMTGGCTCAG 20
47 27F GACTCCTACGGGAGGCWGCAG 20
48 337F CCAGCAGCCGCGGTAATACG 21
49 518F GGATTAGATACCCTGGTA 20
50 785F TACCAGGGTATCTAATCC 18
51 800R CCGTCAATTCMTTTRAGTTT 18
52 907R GGGTTGCGCTCGTTG 20
53 1100R TACGGYTACCTTGTTACGACTT 15
54 1492R GTAGTCATATGCTTGTCTC 22
55 NS1 TCCGCAGGTTCACCTACGGA 19
56 NS8 AAACCTTGTTACGACTTTTA 20
57 NS24 ACCCGCTGAACTTAAGC 20
58 LR0R TACTACCACCAAGATCT 17
59 LR7 TCCGTAGGTGAACCTGCGG 17
60 ITS1 GCTGCGTTCTTCATCGATGC 19
61 ITS2 GCATCGATGAAGAACGCAGC 20
62 ITS3 TCCTCCGCTTATTGATATGC 20
63 ITS4 GGAAGTAAAAGTCGTAACAAGG 20

LOBI Vietnam là công ty tiên phong trong lĩnh vực Đọc trình tự gen thế hệ mới NGS (Next Generation Sequencing) và Phân tích Tin sinh học. Liên hệ hotline/Zalo 092.510.8899 để biết thêm chi tiết.

ĐỌC THÊM:  PRADA: Quy trình phân tích dữ liệu RNA-seq
ĐỌC THÊM:  Nghiên cứu kết hợp toàn bộ hệ gen và dự đoán di truyền các tính trạng liên quan đến chỉ số khối lượng cơ thể

1 bình luận về “Yêu cầu chất lượng và quy cách đóng gói mẫu để thực hiện giải trình tự NGS/Sanger

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *